BỘ TƯ PHÁP - BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
Số: 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 13 tháng 06
năm 2006
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn việc công
chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của
người sử dụng đất
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số
17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số
187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ về công chứng, chứng
thực;
Căn cứ Nghị định số
62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số
91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Liên tịch Bộ Tư pháp, Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng của Phòng Công chứng và
chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử dụng đất như sau:
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
1.1. Thông tư này hướng dẫn
việc công chứng của Phòng Công chứng và chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn đối với các hợp đồng, văn bản sau đây:
a) Hợp đồng chuyển đổi,
chuyển nhượng, tặng cho, thuê, thuê lại quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất của người thứ ba mà
Luật Đất đai gọi là bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất (gọi là hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất); hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất; di chúc để thừa
kế quyền sử dụng đất, văn bản phân chia thừa kế quyền sử dụng đất, văn bản
nhận thừa kế quyền sử dụng đất trong trường hợp người nhận thừa kế là người
duy nhất (sau đây gọi là hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất);
b) Hợp đồng mua bán, thuê,
tặng cho, thế chấp tài sản gắn liền với đất; hợp đồng góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất; di chúc để thừa kế tài sản gắn liền với đất, văn bản phân
chia thừa kế tài sản gắn liền với đất; văn bản nhận thừa kế tài sản gắn liền
với đất trong trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất (sau đây gọi là
hợp đồng, văn bản về tài sản gắn liền với đất);
c) Hợp đồng thế chấp tài
sản hình thành trong tương lai mà tài sản đó gắn liền với đất;
d) Hợp đồng, văn bản về
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
đ) Hợp đồng thế chấp quyền
sử dụng đất và tài sản hình thành trong tương lai mà tài sản đó gắn liền với
đất.
Hợp đồng, văn bản nêu tại
các tiết a, b, c, d và đ của điểm 1.1 này, sau đây gọi là hợp đồng, văn bản
về bất động sản.
1.2. Việc xác nhận hợp
đồng, văn bản về bất động sản trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công
nghệ cao được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 2.3 khoản 2, điểm 5.2 khoản
5, khoản 6 Mục I và khoản 4 Mục II của Thông tư này.
2. Công chứng, chứng thực
hợp đồng, văn bản về bất động sản
2.1. Hợp đồng, văn bản về
bất động sản mà bên có bất động sản là tổ chức trong nước, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì công chứng
tại Phòng Công chứng.
2.2. Hợp đồng, văn bản về
bất động sản mà bên có bất động sản là hộ gia đình, cá nhân thì hộ gia đình,
cá nhân đó được lựa chọn hình thức công chứng tại Phòng Công chứng hoặc chứng
thực tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có bất động sản.
2.3. Hợp đồng, văn bản về
bất động sản trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao thì xác
nhận tại Ban quản lý Khu công nghiệp, Ban quản lý Khu Kinh tế, Ban quản lý
Khu công nghệ cao (sau đây gọi là Ban quản lý).
3. Hợp đồng, văn bản về bất
động sản
3.1. Các bên giao kết hợp
đồng hoặc xác lập văn bản về bất động sản có thể tự soạn thảo hoặc yêu cầu
Phòng Công chứng, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Ban quản lý soạn thảo
hợp đồng, văn bản.
3.2. Nội dung hợp đồng, văn
bản về bất động sản phải bảo đảm không vi phạm điều cấm của pháp luật, không
trái đạo đức xã hội.
3.3. Việc soạn thảo hợp
đồng, văn bản về bất động sản có thể tham khảo các mẫu hợp đồng, văn bản ban
hành kèm theo Thông tư này.
4. Trách nhiệm của các bên
giao kết hợp đồng hoặc xác lập văn bản về bất động sản
Các bên giao kết hợp đồng
hoặc xác lập văn bản về bất động sản phải chịu trách nhiệm về:
4.1. Tính hợp pháp của các
giấy tờ do mình xuất trình;
4.2. Bảo đảm các nguyên tắc
giao kết hợp đồng hoặc xác lập văn bản theo quy định của pháp luật về dân sự.
5. Trách nhiệm của Công
chứng viên, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
5.1. Khi thực hiện công
chứng, chứng thực thì Công chứng viên, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn phải chịu trách nhiệm về:
a) Thời điểm, địa điểm công
chứng, chứng thực;
b) Năng lực hành vi dân sự
của các bên giao kết hợp đồng hoặc xác lập văn bản về bất động sản tại thời
điểm công chứng, chứng thực;
c) Nội dung thoả thuận của
các bên giao kết hợp đồng hoặc nội dung văn bản về bất động sản không vi phạm
điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
d) Chữ ký của các bên giao
kết hợp đồng hoặc xác lập văn bản về bất động sản.
5.2. Khi thực hiện xác nhận
thì Trưởng Ban quản lý phải chịu trách nhiệm như trách nhiệm của Công chứng
viên, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nêu tại
điểm 5.1 khoản này.
6. Trách nhiệm của Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất
Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi
chưa có Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất) có trách nhiệm cung cấp dịch vụ thông tin về đất đai theo
yêu cầu của Công chứng viên, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn, Trưởng Ban quản lý.
II. THỦ TỤC, TRÌNH TỰ CÔNG
CHỨNG, CHỨNG THỰC
HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN VỀ BẤT
ĐỘNG SẢN
1. Hồ sơ yêu cầu công
chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản
1.1. Hồ sơ hợp lệ yêu cầu
công chứng, chứng thực bao gồm:
a) Phiếu yêu cầu công chứng
hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC) hoặc Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn
bản (Mẫu số 31/PYC);
b) Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại
diện (nếu là người đại diện);
c) Bản sao Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất
đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày
05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở (sau đây
gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);
Trường hợp trong thời hạn
theo quy định tại Điều 184 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10
năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, nếu người đang sử dụng đất
chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải có bản sao một trong các
loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50
của Luật Đất đai; trường hợp người sử dụng đất có tên trong sổ đăng ký ruộng
đất hoặc sổ địa chính thì phải có xác nhận bằng văn bản (bản sao) của Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.
d) Hợp đồng, văn bản về bất
động sản.
1.2. Ngoài các giấy tờ nêu
tại điểm 1.1 khoản này, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu công
chứng, chứng thực còn có thêm một hoặc các giấy tờ sau đây:
a) Bản sao Sổ hộ khẩu đối
với trường hợp nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp hoặc nhận chuyển
nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo
vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu
vực rừng phòng hộ;
b) Đơn xin tách thửa, hợp
thửa trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần
thửa đất;
c) Bản sao Giấy chứng tử
của người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản
và người được hưởng di sản, nếu là người được hưởng di sản theo pháp luật;
Bản sao Di chúc, Giấy chứng
tử của người để lại di sản, nếu là người được hưởng di sản theo di chúc mà
trong di chúc đó không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người;
Bản sao Giấy chứng tử của
người để lại di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và
người được hưởng di sản mà người nhận thừa kế là người duy nhất;
d) Bản sao Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng được cấp theo quy định của Nghị định số
95/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ (gọi chung là Giấy chứng
nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) đối với trường hợp có tài sản gắn
liền với đất mà người sở hữu tài sản đó bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế
chấp, góp vốn;
đ) Văn bản xác nhận tiền sử
dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả không có nguồn gốc
ngân sách nhà nước đối với trường hợp bên có quyền sử dụng đất là tổ chức
kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; tổ chức kinh tế được
Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà đã trả trước tiền thuê
đất hàng năm cho nhiều năm; tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê trước ngày
01 tháng 7 năm 2004 mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả
trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn
lại ít nhất là 5 năm;
e) Bản sao giấy phép xây
dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối
với trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai mà theo quy định
của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc phải lập dự án
đầu tư.
1.3. Phòng Công chứng, Uỷ
ban nhân dân xã, phường, thị trấn không được đòi hỏi người yêu cầu công
chứng, chứng thực nộp thêm giấy tờ ngoài các giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công
chứng, chứng thực nêu tại điểm 1.1 và 1.2 khoản này.
2. Trình tự công chứng hợp
đồng, văn bản về bất động sản
2.1. Người yêu cầu công
chứng nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu công chứng và xuất trình bản chính của
giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu; Phòng Công chứng tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ yêu cầu công chứng.
Trường hợp người có bất
động sản không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng có một trong các
loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50
của Luật Đất đai hoặc có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà hiện trạng sử
dụng đất biến động so với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất thì Phòng Công chứng phải gửi Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin địa chính
(Mẫu số 03/PYCCC) đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để yêu cầu cung cấp
thông tin về thửa đất. Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có dấu
hiệu đã bị sửa chữa hoặc giả mạo, nếu thấy cần thiết thì Phòng Công chứng gửi
Phiếu yêu cầu (Mẫu số 03/PYCCC) đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để
yêu cầu cung cấp thông tin về thửa đất. Thời gian cung cấp thông tin về thửa
đất của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất không tính vào thời hạn công
chứng nêu tại điểm 2.4 khoản này.
2.2. Trường hợp hồ sơ yêu
cầu công chứng hợp lệ thì Phòng Công chứng ghi vào Sổ công chứng hợp đồng,
giao dịch (ban hành kèm theo Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14 tháng 3 năm
2001 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08
tháng 12 năm 2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực) và thực hiện công
chứng. Trường hợp không công chứng được trong ngày nhận hồ sơ thì Phòng Công
chứng ghi vào Sổ công chứng hợp đồng, giao dịch, viết Phiếu hẹn (Mẫu số
02/PH) trao cho người yêu cầu công chứng.
Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc
khi giải quyết yêu cầu công chứng mà phát hiện người có bất động sản không đủ
điều kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy định của pháp
luật thì Phòng Công chứng trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản
cho người yêu cầu công chứng.
2.3. Trường hợp công chứng
văn bản phân chia tài sản thừa kế, văn bản nhận tài sản thừa kế thì thời hạn
niêm yết 30 ngày đối với việc phân chia tài sản thừa kế, nhận tài sản thừa kế
không tính vào thời hạn công chứng nêu tại điểm 2.4 khoản này.
2.4. Thời hạn công chứng
hợp đồng, văn bản về bất động sản cụ thể như sau:
a) Trong ngày nhận hồ sơ
đối với hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là hộ gia đình, cá
nhân; nếu nộp hồ sơ yêu cầu công chứng sau ba (03) giờ chiều thì việc công
chứng được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp
đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì không quá ba (03) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Không quá năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hợp đồng, văn bản về bất
động sản trong trường hợp là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng thế
chấp thì không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Trình tự chứng thực hợp
đồng, văn bản về bất động sản
3.1. Người yêu cầu chứng
thực nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực và xuất trình bản chính của
giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu; cán bộ tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị
trấn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu chứng thực.
Trường hợp người có bất
động sản không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng có một trong các
loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50
của Luật Đất đai hoặc có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà hiện trạng sử
dụng đất biến động so với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất thì cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn phải xác nhận các thông tin về
thửa đất. Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có dấu hiệu đã bị sửa
chữa hoặc giả mạo, nếu cần thiết phải xác minh thì Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn gửi Phiếu yêu cầu (Mẫu số 33/PYCCC) đến Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất để yêu cầu cung cấp thông tin về thửa đất. Thời gian cung
cấp thông tin về thửa đất của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất không tính
vào thời hạn chứng thực nêu tại điểm 3.4 khoản này.
3.2. Trường hợp hồ sơ yêu
cầu chứng thực hợp lệ thì cán bộ tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị trấn ghi
vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch (mẫu số 61/SCT) và trình Chủ tịch hoặc
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện ký chứng thực hợp
đồng, văn bản về bất động sản. Trường hợp không chứng thực được trong ngày
nhận hồ sơ thì cán bộ tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị trấn ghi vào Sổ chứng
thực hợp đồng, giao dịch, viết Phiếu hẹn (Mẫu số 32/PH) trao cho người yêu
cầu chứng thực.
Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc
khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có bất động sản không đủ
điều kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy định của pháp
luật thì cán bộ tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị trấn trả lại hồ sơ và thông
báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực.
3.3. Trường hợp chứng thực
văn bản phân chia tài sản thừa kế, văn bản nhận tài sản thừa kế thì thời hạn
niêm yết 30 ngày đối với việc phân chia tài sản thừa kế, nhận tài sản thừa kế
không tính vào thời hạn chứng thực nêu tại điểm 3.4 khoản này.
3.4. Việc chứng thực hợp
đồng, văn bản về bất động sản được thực hiện trong ngày nhận hồ sơ; nếu nộp
hồ sơ yêu cầu chứng thực sau ba (03) giờ chiều thì việc chứng thực được thực
hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp đồng, văn bản có
tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá ba (03) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Việc thu, nộp và quản
lý sử dụng phí, lệ phí chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
4. Thủ tục, trình tự xác
nhận hợp đồng, văn bản về bất động sản trong khu công nghiệp, khu kinh tế,
khu công nghệ cao
Thủ tục, trình tự xác nhận
hợp đồng, văn bản về bất động sản tại Ban quản lý thực hiện theo hướng dẫn
nêu tại khoản 1 và khoản 2 Mục này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực
sau mười lăm (15) ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Ban hành kèm theo Thông tư
này các mẫu phiếu, hợp đồng, văn bản về bất động sản sau đây:
1.1. Các mẫu sử
dụng cho Phòng Công chứng:
1.2. Các mẫu sử
dụng cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
1.3. Các mẫu sử dụng cho
Ban quản lý:
Đối với mẫu hợp đồng, văn
bản về bất động sản thì Ban quản lý sử dụng các mẫu từ mẫu số 05 đến mẫu số
30 nêu tại điểm 1.1 khoản này.
2. Đối với huyện đảo chưa
có đơn vị hành chính xã, thị trấn thì Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chứng
thực hợp đồng, văn bản về bất động sản của hộ gia đình, cá nhân.
Đối với huyện đảo chưa có
Phòng Công chứng thì Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện chứng thực hợp đồng, văn
bản về bất động sản của tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
3. Hợp đồng, văn bản về bất
động sản đã được công chứng, chứng thực trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành thì không phải thực hiện công chứng, chứng thực lại theo hướng dẫn
của Thông tư này.
4. Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo Sở Tư
pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện Thông tư này.
5. Sở Tư pháp, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ cho các Phòng Công
chứng, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn thực hiện Thông tư này.
6. Trong quá trình thực
hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc thì phản ánh kịp thời về Bộ Tư
pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết./.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Mẫu số 07/HĐCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Chúng tôi gồm có:
Bên chuyển nhượng (sau đây gọi là bên A) (1):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Bên nhận chuyển nhượng (sau đây gọi là bên B) (1):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả
thuận sau đây:
ĐIỀU 1
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo
......................................
..........................................................................................................................
(2),
cụ thể như sau:
- Thửa đất số: ...................................................
- Tờ bản đồ số:..................................................
- Địa chỉ thửa đất:
...........................................................................................
- Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ:
..............................................)
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ..................................... m2
+ Sử dụng chung: .................................... m2
- Mục đích sử dụng:..........................................
- Thời hạn sử dụng:...........................................
- Nguồn gốc sử dụng:.......................................
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):
.............................................
.................................................................................................................................
ĐIỀU 2
GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này
là: ...................................................................... đồng
(bằng chữ:.....................................................................................đồng
Việt Nam).
2. Phương thức thanh toán:
...................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện
và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3
VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng
giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm .........................................
2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4
TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp
đồng này do bên ..................... chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 5
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên
cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;
trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện
để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau
đây:
1. Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là
đúng sự thật;
1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Thửa đất không có tranh chấp;
b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối,
không bị ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự
thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và
các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối,
không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU ....... (10)
.............................................................................................
.............................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
ĐIỀU .......
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả
pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Bên A
(Ký và ghi rõ họ tên)(11)
|
Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên)(11)
|
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ
.......................................................)
tại
.....................................................................................................................(12),
tôi ............................................., Công chứng viên, Phòng
Công chứng số ..........,
tỉnh/thành phố ..............................................
CÔNG CHỨNG:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết giữa bên A là .....................................................................................................................
và bên B là
……................................................................……..........;
các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành
vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của
pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- ...................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.................................................................................................................................(13)
- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm
....... tờ, ........ trang), giao cho:
+ Bên A ...... bản chính;
+ Bên B ....... bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số................................, quyển số
................TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Việc chuyển nhượng đất đai
phải lập thành văn bản (hợp đồng) có công chứng chứng thực và sau đó đăng kí
với Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất. Căn cứ Điều 127 Luật Đất Đai 2003, hồ sơ cần có:
1. Bản chính + Bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng hoặc bản sao giấy tờ hợp lệ về đất.
2. Bản chính Sơ đồ thửa đất+ bản photo.
3. Bản chính Chứng từ nộp tiền thuế đất + bản photo
4. Bản chính Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ tương ứng + bản photo. Sau khi thầm định hồ sơ, UBND cấp xã nơi có đất và Văn phòng đăng kí QSD đất sẽ thông báo việc bổ sung (nếu hồ sơ không hợp lệ) hoặc thông báo việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính (hồ sơ đã hợp lệ). Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì Văn phòng đăng kí sẽ cấp Giấy chứng nhận QSD đất cho bên mua.
1. Bản chính + Bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng hoặc bản sao giấy tờ hợp lệ về đất.
2. Bản chính Sơ đồ thửa đất+ bản photo.
3. Bản chính Chứng từ nộp tiền thuế đất + bản photo
4. Bản chính Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ tương ứng + bản photo. Sau khi thầm định hồ sơ, UBND cấp xã nơi có đất và Văn phòng đăng kí QSD đất sẽ thông báo việc bổ sung (nếu hồ sơ không hợp lệ) hoặc thông báo việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính (hồ sơ đã hợp lệ). Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì Văn phòng đăng kí sẽ cấp Giấy chứng nhận QSD đất cho bên mua.
1. Việc nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định như
sau:
a) Hồ sơ chuyển
nhượng quyền sử dụng đất nộp tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất;
trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại nông thôn thì nộp tại Uỷ ban nhân dân xã
nơi có đất để chuyển cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất;
b) Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công
chứng nhà nước; trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia
đình, cá nhân thì được lựa chọn hình thức chứng nhận của công chứng nhà nước
hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.
2. Trong thời hạn không quá mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ
sơ, gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
Trường hợp các bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính
mà nghĩa vụ tài chính đó được xác định theo số liệu địa chính thì văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất thông báo cho các bên chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trong thời hạn không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện
xong nghĩa vụ tài chính, các bên tham gia chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại nơi đã nộp hồ sơ”.
Điều 50. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng đất ổn định, được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp
mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ
về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có
thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt
Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam
và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất,
sổ địa chính;
c) Giấy tờ hợp
pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy
tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng
10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử
dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ về
thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy
định của pháp luật;
e) Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều
này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển
quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật
này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận
là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
không phải nộp tiền sử dụng đất.
3. Hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng đất có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn ở miền núi, hải đảo, nay được Uỷ ban nhân dân xã
nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
4. Hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này
nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ
ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy hoạch sử dụng
đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử
dụng đất.
5. Hộ gia đình, cá
nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết
định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất
đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật.
6. Hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này
nhưng đất đã được sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày Luật này
có hiệu lực thi hành, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là
đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt
đối với nơi đã có quy hoạch sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ.
7. Hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10
năm 1993 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định
của pháp luật.
8. Cộng đồng dân
cư đang sử dụng đất có các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ
họ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có đơn đề nghị xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
b) Được Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng và không có tranh chấp.
Hồ sơ làm sổ đỏ:
a) Hồ sơ
thủ tục gồm: 02 bộ
- Đơn đăng ký, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất; (đơn kính gửi UBND, phần xác nhận của UBND gồm chữ ký của cán bộ địa chính ký, TM Chủ tịch ký; phần ý kiến của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: cán bộ thẩm tra ký, Giám đốc ký đóng dấu).
- Sơ đồ thửa đất
xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Một trong các
loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu
có); (Bìa đỏ, hợp đồng chuyển nhượng cả vợ và chồng đều ký).
- Văn bản uỷ quyền
xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Nếu có).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét