6 thg 6, 2009

Giá ô tô

Giá ô tô các loại 6/6/2009
Theo Toyota Việt Nam, mức giá mới được áp dụng cho các hợp đồng ký sau ngày 4/4.
Dòng xe Giá cũ (USD) Giá mới (USD) Mức tăng (USD)
Innova G 29.900 30.100 200
Innova J 26.900 27.100 200
Vios 1.5 G 28.900 29.200 300
Vios 1.5 E 26.100 26.400 300
Corolla Altis 34.000 34.400 400
Camry 2.4G 50.600 51.100 500
Camry 3.5Q 65.900 66.600 700
Land Cruiser 99.900 108.000 8.100
Hiace commuter diesel 31.900 32.000 100
Hiace commuter gas 30.800 30.900 100
Hiace Super Wagon 37.500 37.600 100

Hôm nay (12/5/09), GM-Daewoo Việt Nam chính thức niêm yết bảng giá mới cho tất cả các mẫu xe. Lacetti tăng từ 2.100 đến 2.300 USD, Captiva tăng từ 1.000 đến 1.300 USD.
Bảng giá mới được GM-Daewoo Việt Nam (Cty Vidamco) cập nhật trên website chính thức của hãng: www.vidamco.com.vn. Dưới đây là thông tin chi tiết về những mẫu xe được điều chỉnh giá:

Mẫu xe Giá cũ (USD) Giá mới (USD) Mức tăng (USD)
Matiz S 12.600 12.800 200
Matiz SE 13.100 13.300 200
Matiz SE Color 13.400 13.600 200
Gentra S 18.400 19.400 1.000
Gentra SX 18.900 19.900 1.000
Lacetti SE 20.900 23.200 2.300
Lacetti CDX 24.900 27.000 2.100
Vivant 2.0 SE 22.000 22.300 300
Captiva LS 28.900 29.900 1.000
Captiva LT 31.500 32.700 1.200
Captiva LT (số tự động) 34.200 35.500 1.300

Bảng giá xe Hyundai áp dụng từ 1/5/2009
3 Tháng Tư, 2009 — vama
Ngày 2/4, nhà phân phối Hyundai Việt Nam công bố bảng giá mới nhưng đến 1/5 mới có hiệu lực. Điều này đồng nghĩa khách hàng còn 1 tháng nữa để mua xe với giá cũ.
Tuy nhiên, tỷ lệ tăng của Veracruz và Santa Fe thấp hơn nhiều, chỉ khoảng 11%. Đây có thể là biện pháp kích cầu của Hyundai Việt Nam giữa lúc thị trường có thể gặp khó khăn hơn trong thời gian tới.
Loại xe Thông số kỹ thuật Giá cũ (USD) Giá mới (USD) Tỷ lệ (%) Mức tăng (USD)
Veracruz 3.8 V6 DOHC 63.900 69.900 9 6.000
(Tiêu chuẩn 1) 3.0 V6 CRDi 69.900 76.900 10 7.000
Santa Fe(Tiêu chuẩn 1) 2.7 AT 4WD DOHC 49.900 54.900 10 5.000
2.2 AT 4WD CRDi 52.900 57.900 9 5.000
2.2 AT 2WD CRDi 50.900 55.900 10 5.000
Santa Fe (Tiêu chuẩn 2) 2.7 AT 4WD DOHC 43.900 48.900 11 5.000
2.2 AT 4WD CRDi 45.500 49.500 9 4.000
Santa Fe (Tiêu chuẩn 3) 2.7 MT 2WD DOHC 37.900 41.900 11 4.000
2.2 MT 2WD CRDi 39.900 43.900 10 4.000
Getz 1.4 DOHC AT 20.800 20.500 -1.4 -300
1.1 SOHC MT 16.500 16.300 -1.2 -200
Giá Getz được giảm do có dung tích dưới 2.000 phân khối.

Mekong Auto công bố giá mới sau khi thuế VAT giảm xuống 5%
Bảng giá mới với mức giảm từ 850 USD đến 1000 USD tùy theo sản phẩm.
Bảng giá mới có hiệu lực từ 4/2.
Sản phẩm Giá cũ (USD) Giá mới (USD) Mức giảm (USD)
Pronto DX 20.300 19.300 1.000
Pronto DX II 21.300 20.300 1.000
Premio DX 17.250 16.400 850
Premio MAX 18.800 17.900 900
Fiat Doblo ELX 19.100 18.200 900
Fiat Albea HLX 21.900 20.900 1.000

3 thg 6, 2009

Mua ô tô cũ cần gì?

Kiểm tra số VIN
Các nhà sản xuất sử dụng tất cả các chữ cái và số, ngoại trừ các chữ I, O và Q để đánh số VIN, bao gồm 17 ký tự. 17 ký tự được chia làm 6 phần khác nhau. 3 ký tự đầu tiên cho biết thông tin về nhà sản xuất, trong đó 2 ký tự đầu xác định nước sản xuất, ký tự thứ 3 cho biết chủng loại xe. Dưới đây là bảng thống kê một số nước sản xuất ô tô ứng với 2 ký tự đầu:

Châu Á

Châu Âu

Châu Mỹ

JA-J0 Nhật bản
KA-KE Sri Lanka
KF-KK Israel
KL-KR Hàn Quốc

LA-L0 Trung Quốc
MA-ME Ấn Độ
MF-MK Indonesia
ML-MR Thái Lan

NF-NK Pakistan
NL-NR Thổ Nhĩ Kỳ

PA-PE Philippines
PF-PK Singapore
PL-PR Malaysia
RA-RE Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất
RF-RK Đài Loan
RL-RR Việt Nam

SA-SM Anh
SN-ST Đức

SU-SZ Ba lan
TA-TH Thụy Sĩ

TJ-TP Czech Republic
TR-TV Hungary
TW-T1 Bồ Đào Nha
UH-UM Đan Mạch

UN-UT Ireland
UU-UZ Romania
U5-U7 Slovakia
VA-VE Áo

VF-VR Pháp

VS-VW Tây Ban Nha

VX-V2 Yugoslavia
V3-V5 Croatia
V6-V0 Estonia
WA-W0 Đức

XA-XE Bulgaria
XF-XK Hy Lạp
XL-XR Hà Lan

XS-XW Nga

XX-X2 Luxembourg
X3-X0 Russia
YA-YE Bỉ
YF-YK Phần Lan
YL-YR Malta
YS-YW Thụy Điển

YX-Y2 Na Uy
Y3-Y5 Belarus
Y6-Y0 Ukraine
ZA-ZR Italy
ZX-Z2 Slovenia
Z3-Z5 Lithuania

1A-10 Mỹ
2A-20 Canada
3A-3W Mexico
3X-37 Costa Rica
4A-40 Mỹ

5A-50 Mỹ

8A-8E Argentina
8F-8K Chile
8L-8R Ecuador
8S-8W Peru
8X-82 Venezuela
9A-9E Brazil
9F-9K Colombia
9L-9R Paraguay
9S-9W Uruguay
9X-92 Trinidad & Tobago
93-99 Brazil






5 ký tự tiếp theo cho biết thông tin về chiếc xe. Mỗi hãng xe có cách sử dụng năm ký tự này khác nhau, nhưng thông thường các hãng thống nhất theo 1 kiểu: ký tự thứ 4 mang ý nghĩa trọng lượng xe hoặc công suất; ký tự thứ 5 mang ý nghĩa “platform” của xe như: xe mui trần, xe coupe, xe bán tải…; ký tự thứ 6 thông thường thể hiện mã của mẫu xe cụ thể (do hãng đó quy định); ký tự thứ 7 xác định loại thân xe: 2 cửa, 4 cửa…; ký tự thứ 8 là mã của động cơ, dung tích xilanh…

Ký tự thứ 9 đến 11 được các nhà sản xuất thống nhất dùng chung. Trong 3 ký tự này, đáng quan tâm nhất là ký tự thứ 10, có ý nghĩa năm sản xuất. Còn ký tự 9 và 11 chỉ có ý nghĩa kiểm tra độ chính xác. Dưới đây là bảng thống kê năm sản xuất tương ứng ký tự thứ 10:


Ký tự

Năm

Ký tự

Năm

Ký tự

Năm

Ký tự

Năm

A

1980

L

1990

Y

2000

A

2010

B

1981

M

1991

1

2001

B

2011

C

1982

N

1992

2

2002

C

2012

D

1983

P

1993

3

2003

D

2013

E

1984

R

1994

4

2004

E

2014

F

1985

S

1995

5

2005

F

2015

G

1986

T

1996

6

2006

G

2016

H

1987

V

1997

7

2007

H

2017

J

1988

W

1998

8

2008

J

2018

K

1989

X

1999

9

2009

K

2019

Sáu ký tự cuối cùng, từ 12 đến 17, mang ý nghĩa thứ tự của xe (sê-ri). Với những dòng sản phẩm có quy mô dưới 500 chiếc/1 năm, ký tự thứ 12 đến 14 sẽ mang ý nghĩa mã sản phẩm của nhà sản xuất. Còn với dòng sản phẩm có quy mô trên 500 chiếc/1 năm, 6 số sẽ được đánh liên tiếp theo thứ tự sản xuất.