3 thg 6, 2009

Mua ô tô cũ cần gì?

Kiểm tra số VIN
Các nhà sản xuất sử dụng tất cả các chữ cái và số, ngoại trừ các chữ I, O và Q để đánh số VIN, bao gồm 17 ký tự. 17 ký tự được chia làm 6 phần khác nhau. 3 ký tự đầu tiên cho biết thông tin về nhà sản xuất, trong đó 2 ký tự đầu xác định nước sản xuất, ký tự thứ 3 cho biết chủng loại xe. Dưới đây là bảng thống kê một số nước sản xuất ô tô ứng với 2 ký tự đầu:

Châu Á

Châu Âu

Châu Mỹ

JA-J0 Nhật bản
KA-KE Sri Lanka
KF-KK Israel
KL-KR Hàn Quốc

LA-L0 Trung Quốc
MA-ME Ấn Độ
MF-MK Indonesia
ML-MR Thái Lan

NF-NK Pakistan
NL-NR Thổ Nhĩ Kỳ

PA-PE Philippines
PF-PK Singapore
PL-PR Malaysia
RA-RE Các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất
RF-RK Đài Loan
RL-RR Việt Nam

SA-SM Anh
SN-ST Đức

SU-SZ Ba lan
TA-TH Thụy Sĩ

TJ-TP Czech Republic
TR-TV Hungary
TW-T1 Bồ Đào Nha
UH-UM Đan Mạch

UN-UT Ireland
UU-UZ Romania
U5-U7 Slovakia
VA-VE Áo

VF-VR Pháp

VS-VW Tây Ban Nha

VX-V2 Yugoslavia
V3-V5 Croatia
V6-V0 Estonia
WA-W0 Đức

XA-XE Bulgaria
XF-XK Hy Lạp
XL-XR Hà Lan

XS-XW Nga

XX-X2 Luxembourg
X3-X0 Russia
YA-YE Bỉ
YF-YK Phần Lan
YL-YR Malta
YS-YW Thụy Điển

YX-Y2 Na Uy
Y3-Y5 Belarus
Y6-Y0 Ukraine
ZA-ZR Italy
ZX-Z2 Slovenia
Z3-Z5 Lithuania

1A-10 Mỹ
2A-20 Canada
3A-3W Mexico
3X-37 Costa Rica
4A-40 Mỹ

5A-50 Mỹ

8A-8E Argentina
8F-8K Chile
8L-8R Ecuador
8S-8W Peru
8X-82 Venezuela
9A-9E Brazil
9F-9K Colombia
9L-9R Paraguay
9S-9W Uruguay
9X-92 Trinidad & Tobago
93-99 Brazil






5 ký tự tiếp theo cho biết thông tin về chiếc xe. Mỗi hãng xe có cách sử dụng năm ký tự này khác nhau, nhưng thông thường các hãng thống nhất theo 1 kiểu: ký tự thứ 4 mang ý nghĩa trọng lượng xe hoặc công suất; ký tự thứ 5 mang ý nghĩa “platform” của xe như: xe mui trần, xe coupe, xe bán tải…; ký tự thứ 6 thông thường thể hiện mã của mẫu xe cụ thể (do hãng đó quy định); ký tự thứ 7 xác định loại thân xe: 2 cửa, 4 cửa…; ký tự thứ 8 là mã của động cơ, dung tích xilanh…

Ký tự thứ 9 đến 11 được các nhà sản xuất thống nhất dùng chung. Trong 3 ký tự này, đáng quan tâm nhất là ký tự thứ 10, có ý nghĩa năm sản xuất. Còn ký tự 9 và 11 chỉ có ý nghĩa kiểm tra độ chính xác. Dưới đây là bảng thống kê năm sản xuất tương ứng ký tự thứ 10:


Ký tự

Năm

Ký tự

Năm

Ký tự

Năm

Ký tự

Năm

A

1980

L

1990

Y

2000

A

2010

B

1981

M

1991

1

2001

B

2011

C

1982

N

1992

2

2002

C

2012

D

1983

P

1993

3

2003

D

2013

E

1984

R

1994

4

2004

E

2014

F

1985

S

1995

5

2005

F

2015

G

1986

T

1996

6

2006

G

2016

H

1987

V

1997

7

2007

H

2017

J

1988

W

1998

8

2008

J

2018

K

1989

X

1999

9

2009

K

2019

Sáu ký tự cuối cùng, từ 12 đến 17, mang ý nghĩa thứ tự của xe (sê-ri). Với những dòng sản phẩm có quy mô dưới 500 chiếc/1 năm, ký tự thứ 12 đến 14 sẽ mang ý nghĩa mã sản phẩm của nhà sản xuất. Còn với dòng sản phẩm có quy mô trên 500 chiếc/1 năm, 6 số sẽ được đánh liên tiếp theo thứ tự sản xuất.