22 thg 5, 2012

Tìm hiểu thông số ký hiệu trên lốp ô tô


Lốp xe là bộ phận thường được các chủ xe đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu được hết ý nghĩa các thông số trên lốp xe. Bài viết này xin giới thiệu ngắn gọn các thông số đặc trưng của lốp xe.
Một dãy số thường dễ thấy là ký hiệu quy cách của lốp xe. Ví dụ: 175/70 R13 82P
Chữ số đầu tiên trong dãy là chiều rộng của lốp xe. Ở đây, chiều rộng của lốp xe là 175 mm. Chữ số 70 là tỷ lệ phần trăm giữa chiều cao và chiều rộng của lốp xe ( con số này càng thấp thì lốp càng rộng). Ngoài ra, ở một vài loại lốp xe tải nhẹ sử dụng một hệ thống kích thước khác như: 6.50 – 14. Trong đó, chữ số 6.50 cũng là chiều rộng của lốp xe được tính theo đơn vị là inch ( 1 inch = 25.4mm). Chữ số thứ ba “R” viết tắt Radial, thể hiện lốp được chế tạo theo công nghệ Radial để phân biệt với loại mành chéo (Bias). Lốp Radial thường dùng cho xe du lịch vì phù hợp với mọi loại đường; còn lốp Bias dùng cho xe việt dã, xe tải... Về cảm giác lái và hiệu quả sử dụng nhiên liệu thì loại lốp “Bias” thua lốp “Radial”. Con số 13 chỉ đường kính vành mà lốp gắn vào, được tính bằng inch. Khi đi mua lốp, quan trọng nhất là chủ xe nên chọn cỡ lốp sát với bề rộng nguyên bản của xe. Nếu chủ xe thay bằng lốp lớn hơn quá nhiều có thể gây ảnh hưởng đến bộ phận hệ thống treo. Việc sử dụng lọai lốp nhỏ hơn thì sẽ không đủ chịu tải và làm giảm độ bám đường của xe, khiến hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) họat động kém hiệu quả.
 Ngoài các thông tin cơ bản trên thì trên thành lốp còn có nhiều kí hiệu khác như chỉ số tải ( Load Index) cho biết sức nặng tối đa mà chiếc lốp mang được; áp suất lốp tối đa; tốc độ an toàn tối đa. Thông tin về áp suất tối đa khá dễ hiểu, còn chỉ số tải và tốc độ an tòan tối đa thì được quy ước bằng mã hóa. Trong ví dụ trên chỉ số tải 82 cho thấy tải trọng tối đa là 475kg, còn chữ P cho thấy tốc độ tối đa là 150km/h.
Trên lốp còn có 1 số các thông tin khác:
Chữ “P” : cho thấy đây là lốp xe passenger ( xe ô tô loại 7 chỗ ngồi trở xuống, không kể xe tải).
Chữ “LT”: viết tắt của từ “ Light Truck” cho thấy đây là lốp xe tải nhẹ.
Chữ “ T” : viết tắt của từ “ Temporary” cho thấy đây là lốp dự phòng.
Chữ “SSR” : viết tắt của từ “Self Supporting Runflat” dành cho lốp đặc biệt dùng trường hợp sự cố. Nhờ thành lốp tự tải và được gia cố, xe có thể tiếp tục chạy ngay cả khi hết sạch hơi mà không cần phải thay lốp dự phòng.
Chữ “OTR”: viết tắt của từ “ Off the road” cho thấy đây là lốp dành cho xe công trình. Ví dụ: lốp 12.00 – 24 CA402F 24PR.
Chữ “C” : viết tắt của từ “ Commercial, cho thấy đây là lốp dành cho xe thương mại. Ví dụ: lốp 255/70R15C gắn vào xe Ford Transit đời 2000.
Một số ký hiệu như “ SUV” ( Sport Utility Vehicle) lốp dành cho xe thể thao đa dụng; “CUV” (Crossover Utility Vehicle) lốp dành cho xe lai mẫu đa dụng. “SAV” (Sport Activity Vehicle) lốp dành cho xe thể thao đa tính năng.
Một số ký hiệu dành cho lốp sử dụng vào mùa đông có biểu tượng núi (Mountain): M&S dành cho xe thường chạy trên nhiều bùn & tuyết; biểu tượng bông tuyết bên trên núi là dành cho xe trong thời tiết có núi và băng
Tubeless : lốp không săm
Tube Type : lốp có săm.
DOT : viết tắt Department of Transportation, có ý nghĩa là lốp xe này phù hợp với các tiêu chuẩn an tòan được xác lập bởi Bộ Giao Thông Mỹ.
E4 : có ý nghĩa lốp xe này phù hợp với tiêu chuẩn của Châu Âu.
TWI : dấu hiệu báo mòn (tread wear indicator), chỉ số này bao gồm một dãy các nấc ngang xếp
xen vào các rãnh dọc trên bề mặt lốp và được đánh dấu bởi hàng chữ “TWI” li ti ở bên thành.
2 chữ số đầu: số thứ tự tuần trong năm
2 chữ số cuối: 2 chữ số cuối của năm.
Treadwear : là thông số về độ mòn của gân lốp xe với tiêu chuẩn so sánh là 100. Giả sử lốp xe được xếp 360, tức là nó có độ bền hơn tiêu chuẩn 3.6 lần. Tuy nhiên, thông số này chỉ chính xác khi so sánh độ bền của gân lốp xe của cùng một nhãn hiệu.
Traction : số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn. AA là hạng cao nhất, A là tốt, B là trung bình, C là kém nhất.
Temperature: đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy trên đường dài với tốc độ cao. A là cao
nhất; B là trung bình; C là kém nhất.

18 thg 5, 2012

Giới thiệu về các chỉ số xét nghiệm máu

1/ Cholesterol: Cholesterol là hiện diện trong các mô và huyết thanh và huyết tương hoặc là cholesterol hoặc este cholesterol gắn kết với protein. Cholesterol là thành phần cấu trúc thiết yếu của màng tế bào và lớp bên ngoài của lipoprotiens plasma và precuser của tất cả các hormone steroid, bao gồm cả quan hệ tình dục và kích thích tố tuyến thượng thận, acid mật, và vitamin D. Cholesterol đo lường được sử dụng để đánh giá nguy cơ phát triển các động mạch vành tắc, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, và bệnh mạch máu não. Xơ vữa động mạch vành tương quan với một mức độ cholesterol cao. Concentraions Cholesterol tăng trong tăng cholesterol máu chính lipoprotein máu thứ cấp, bao gồm hội chứng viêm thận, xơ gan đường mật chính, suy giáp, đái tháo đường trong một số trường hợp. Nồng độ cholesterol thấp có thể được tìm thấy trong tình trạng suy dinh dưỡng, kém hấp thu, bệnh ác tính tiên tiến, và cường giáp. Nồng độ cholestrol trong huyết thanh phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm cả tuổi tác và giới tính.
2/ Triglycerides - Triglycerides, este axit béo của glycerol, đại diện cho các hình thức chủ yếu của chất béo được tìm thấy trong cơ thể, chức năng chính của họ là để lưu trữ và cung cấp năng lượng tế bào. Concentraion chất béo trung tính trong huyết tương tại bất kỳ thời gian nhất định là một sự cân bằng giữa tỷ lệ nhập và loại bỏ. Nồng độ triglycerid trong huyết tương thay đổi theo tuổi và giới tính. Tăng trung bình xảy ra trong quá trình tăng trưởng và phát triển. Triglycerides được sử dụng cho đánh giá hyperlipidemias; nồng độ cao có thể xảy ra với suy giáp, hội chứng viêm thận, bệnh dự trữ glycogen, và bệnh tiểu đường. Nồng độ chất béo trung tính rất cao là phổ biến trong viêm tụy cấp.
Triglycerides – một dạng mỡ trong máu. Nồng độ triglyceride được coi là giới hạn khi từ 150 đến 199 mg/dL. Nếu từ 200 mg/dL trở lên được coi là nguy cơ cao, khi đó rất dễ mắc bệnh đái tháo đường type 2 và bệnh tim. Trong cùng một xét nghiệm máu, chỉ số Triglycerides thường kết hợp với nồng độ cholesterol bởi những ai có nồng độ Triglycerides cao thường có cholesterol “tốt” thấp. Để tránh rối loạn về mỡ máu, giảm cân nặng, cùng với chế độ tập luyện, kiêng cữ sẽ dần đưa các chỉ số về trong tầm kiểm soát.
Triglyceride hay còn gọi là chất béo trung tính, triacylglycerol, TAG hay triacylglyceride là 1 este có nguồn gốc từ glyxêrin và 3 axit béo. Nó là thành phần chính của dầu thực vậtmỡ động vật.
Ở cơ thể người, mức độ cao triglyceride trong mạch máu dẫn đến xơ vữa động mạch (xơ cứng động mạch) gây nguy cơ về các bệnh tim mạch và đột quỵ. Tuy nhiên, ảnh hưởng tiêu cực của triglyceride đến việc nâng cao tỷ lệ LDL:HDL đến nay vẫn chưa xác định rõ ràng. Mối nguy hiểm có thể được cho là sự tương quan tỷ lệ nghịch giữa nồng độ triglyceride và nồng độ HDL.
Hiệp hội tim mạch Hoa Kỳ đã đưa ra các tiêu chuẩn đối với nồng độ triglyceride trong máu:
Nồng độ mg/dL Nồng độ mmol/L Giải thích
<150 <1.69 Bình thường, nguy cơ thấp
150-199 1.70-2.25 Bấp bênh cao
200-499 2.26-5.65 Cao
>500 >5.65 Rất cao: Nguy cơ cao

Giảm nồng độ triglyceride

Chế độ dinh dưỡng giàu carbohydrate, với lượng carbohydrate chiếm hơn 60% tổng lượng calo, có thể làm tăng mức triglyceride. Có một mối tương quan mạnh mẽ giữa mức triglyceride và lượng carbohydrate khi khảo sát đối với những người có chỉ số khối cơ thể (BMI) cao hơn 28+ và kháng insulin (thường là những người thừa cân và béo phì).
Có bằng chứng cho việc tiêu thụ carbohydrate làm tăng chỉ số đường huyết, gây ra dư thừa insulin và làm tăng mức trilyceride ở phụ nữ. Những thay đổi bất lợi liên quan đến lượng tiêu thụ carbohydrate, bao gồm mức glyceride tăng, là những yếu tố rất nguy hiểm cho tim mạch của phụ nữ hơn là ở nam giới.
Tập thể dục thường xuyên, chế độ dinh dưỡng giàu axít béo omega-3 có trong , dầu hạt lanh, và các nguồn khác, có thể làm giảm nồng độ triglyceride trong máu.
3/ Glucose Glucose là nguồn năng lượng chính của tế bào. Nồng độ glucose huyết tương lúc đói và khoan dung với một liều lượng glucose được sử dụng để thiết lập chẩn đoán đái tháo đường và rối loạn chuyển hóa carbohydrate. Đo glucose được sử dụng để theo dõi điều trị ở bệnh nhân tiểu đường và bệnh nhân mất nước, hôn mê, hạ đường huyết, nhiễm toan insulinoma, và nhiễm ceton acid.
4/ Acid uric - Acid uric là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa purine. Độ cao của acid uric xảy ra trong suy thận, prerenal chứng nito huyết, bệnh gút, nhiễm độc chì, phá hủy quá nhiều tế bào (ví dụ, sau hoá trị liệu), thiếu máu tán huyết, và suy tim sung huyết và sau khi nhồi máu cơ tim. Acid uric cũng gia tăng trong một số rối loạn nội tiết, nhiễm toan, nhiễm độc thai nghén pregnanct, bệnh gút di truyền, bệnh glycogen lưu trữ loại I. thấp nồng độ acid uric có thể được tìm thấy sau khi điều trị bằng một số loại thuốc (ví dụ, aspirin liều thấp), thấp chế độ ăn uống nhập vào cơ thể của purine, trong sự hiện diện của các khuyết tật ống thận, và trong xanthinuria.
Uric acid là một hợp chất khác vòng của các bon, ni tơ, ô xi, và hyđrô với công thức C5H4N4O3. Nó tạo thành các ionmuối được gọi là uratacid urat như ammonium acid urate. Uric acid được tạo thành trong cơ thể do quá trình thoái giáng các nhân purin, sau đó chúng được hòa tan trong máu và đưa đến thận và thải ra ngoài qua nước tiểu. Axit uric tăng có thể do quá trình tăng cung cấp, tăng tạo hoặc giảm thải trừ axit uric qua thận hoặc cả hai quá trình này. Khi nồng độ axit uric tăng cao kéo dài trong máu có thể dẫ đến một dạng viêm khớp được biết đến với tên bệnh gout. Các hạt lắng đọng trong và xung quanh các khớp dẫn đến hậu quả viêm, sưng và đau khớp, lắng đọng dưới da tạo nên các hạt tophi, có thể tạo sỏi thận và suy thận.

KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM

NĂM 2012 / mã số: 09052012-03

 Xét nghiệm
Kết quả ngày 09/05/2012
Kết quả ngày
24/4/2013
Kết quả ngày
Giới hạn
Glucose   4,8 mmol/L 5,0 3,6-6,2mmol/L
Albumin  
Protein total 
Calci total   
Triglyceride    5,2 mmol/L 7,8  <2,3 mmol/L
Cholesterol    6,7 mmol/L 6,8  <5,2 mmol/L
LDL-Cholesterol   74,21 mg/dl
HDL-Cholesterol   71,11 mg/dl
SGOT    34 U/L 30  <41 U/L
SGPT    30 U/L 36  <42 U/L
GGT    32 U/L 43  <49 U/L
Creatinin    93 53-120 Mmol/l
Uric acid     458 mmol/L 393 <420Mmol/L
HBsAg
HCV
HP
* Chú ý :
- Số có màu xanh       : có giá trị trong giới hạn của người bình thường .
- Số có màu nâu nhạt : có giá trị trong giới hạn bình thường cao , nhưng cần theo dõi.
- Số có màu đỏ          : có giá trị cao hơn giới hạn của người bình thường ( bệnh lý ).
- Số có màu hồng      : có giá trị thấp hơn giới hạn của người bình thường ( bệnh lý ).

 
 Trị số đối chiếu    ( bình thường )
- Glucose :              3,8 - 6,4 mmol/L     hay 70 - 110 mg/dl
- Triglyceride :          40 - 165 mg/dl
- Cholesterol :        130 - 200 mg/dl
- LDL-cholesterol :     < 130 mg/dl
- HDL-cholesterol :     > 40 mg/dl
- SGOT :   < 40 UI/L
- SGPT :    < 40 UI/L
GGT   :    < 50 UI/L
- Creatinin :              0.7 - 1.5 mg/dl
 - Acide uric :          2,4 - 7,0 mg/dl
- Calci total :             8,5 - 10,5 mg/dl

16 thg 5, 2012

Các loại thép hộp mạ kẽm

Thép hộp mạ kẽm
Thép hộp các loại:
Hộp Vuông:
http://thanhtuyet.com.vn/home/images/stories/thepongvuong.jpg
14x14x (1mm - 2mm)x6m
20x20x (1mm - 2mm)x6m
30x30x (1mm - 2mm)x6m
40x40x (1mm - 2mm)x6m
50x50x (1.2mm - 2.5mm)x6m
100x100x (1.5mm - 2.5mm)x6m
Hộp chữ nhật:

14x30x (1mm - 2mm)x6m
20x40x (1mm - 2mm)x6m
30x60x (1mm - 2mm)x6m
40x80x (1mm - 2mm)x6m
50x100x (1.2mm - 2.5mm)x6m
Tính toán hàng rào và cổng:
Tổng dài: 10,5 mét.
Cổng rộng 2,34 mét; bên phải rộng 4,7 mét; bên trái rộng  3,5 mét (cả trụ cổng).
Cứ khoảng 1,5 mét 1 trụ 25x25. Bên trái 2 trụ và trụ cổng 40x40; Bên phải 3 trụ 25x25 và trụ cổng 40x40.
khoảng trống còn lại: bên trái (3,5 - 0,5 - 0,4 = 2,6m), bên phải (4,7 - 0,75 - 0,4 = 3,55m). Cứ 20cm bố trí một thanh (20x40) thì bên trái cần (2,6/0,2 = 13) -1 = 12 thanh; bên phải cần (1,2/0,2 = 6) - 1 = 5, x3 = 15 thanh (tổng 15 + 12 = 27). Tường xây cao 1,2m; Mỗi thanh cao 1,5m (thanh dài 6m cắt làm 4) thì hết 7 cây. Tường cao tổng cộng là 2,75 mét. Trên đỉnh tường 3m, có đường tôn phẳng lợp hơi nghiêng hình mái nhà, rộng 50cm. Thanh ngang bằng loại 30x60 gồm 2 thanh tổng dài (10,5 -2,34 = nhân 2 là 16,32m.
Cánh cổng 4 cánh: rộng (2,34/4 = 0,585m), cao dự kiến 3,1 mét. Khung bằng ống tôn mạ kẽm 30x60. Ống hộp kẽm khung cánh cửa: 4 ngang x 2,34m = 9,36 m; thanh dọc 20x40.



Bảng giá thép hop Tôn mạ kẽm Hoà Phát-2012

BẢNG BÁO GIÁ THÉP HỘP TÔN MẠ KẼM HÒA PHÁT
Bảng báo giá của sản phẩm thép hộp tôn mạ kẽm Hòa Phát như sau:
Chñng lo¹i
§é dµy (mm)
Träng l­ Ưîng (kg/c©y)
§¬n gi¸
(§ång/kg
§¬n gi¸ (§ång/c©y)
Chñng lo¹i
§é dµy (mm)
Träng l­ Ưîng (kg/c©y)
§¬n gi¸
(§ång/kg)
§¬n gi¸ (§ång/c©y)
14x14
1.0
2.41
20700
50000
20x40
1.0
5.43
20700
112500
1.1
2.63
20700
54500
1.1
5.94
20700
123000
16x16
1.0
2.79
20700
58000
1.2
6.46
20700
134000
1.1
3.04
20700
63000
1.4
7.47
20700
154600
1.2
3.29
20700
68000
1.5
7.97
20700
165000
20x20
1.0
3.54
20700
73500
1.8
9.44
20700
195500
1.1
3.87
20700
80200
2.0
10.4
20700
215500
1.2
4.20
20700
87000
25x50
1.0
6.84
20700
141500
1.4
4.83
20700
100000
1.1
7.50
20700
155500
30x30
1.0
5.43
20700
112500
1.2
8.15
20700
169000
1.1
5.94
20700
123000
1.4
9.45
20700
195600
1.2
6.46
20700
134000
1.5
10.09
20700
209000
1.4
7.47
20700
154600
1.8
11.98
20700
248000
1.5
7.97
20700
165000
2.0
13.23
20700
274000
40x40
1.0
7.31
20700
151500
30x60
1.0
8.25
20700
171000
1.1
8.02
20700
166000
1.1
9.05
20700
187500
1.2
8.72
20700
180500
1.2
9.85
20700
204000
1.4
10.11
20700
209500
1.4
11.43
20700
236600
1.5
10.8
20700
223500
1.5
12.21
20700
253000
50x50
1.1
10.09
20700
209000
1.8
14.53
20700
301000
1.2
10.98
20700
227500
2.0
16.05
20700
332500
1.4
12.74
20700
264000
40x80
1.0
11.08
20700
229500
1.5
13.62
20700
282000
1.1
12.16
20700
252000
60x60
1.1
12.16
20700
252000
1.2
13.24
20700
274000
1.2
13.24
20700
274000
1.4
15.38
20700
318500
1.4
15.38
20700
318500
1.5
16.45
20700
340500
1.5
16.45
20700
340500
1.8
19.61
20700
406000
1.8
19.61
20700
406000
2.0
21.7
20700
449000
2.0
21.70
20700
449200
50x100
1.4
19.33
20700
400000
13x26
1.0
3.45
20700
71500
1.5
20.68
20700
428000
1.1
3.77
20700
78000
1.8
24.69
20700
511000
1.2
4.08
20700
84500
2.0
27.34
20700
566000

Hàng trên đã bao gồm thuế GTGT 10%
Dung sai trọng lượng ±8%. Dung sai độ dày ±5%
Hàng giao tại: Kho Công ty Trường Hinh Km12 – QL 1A – Thanh Trì – Hà Nội
Giá trên có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2011 đến khi có báo giá mới
Những chủng loại không có trong bảng báo giá Quý khách vui lòng liên hệ qua:
Số điện thoại (043) 6811271 – (043) 6875876
Fax: 043 687 5512