24 thg 12, 2012

Về chức danh khoa học và học vị?

Học vị là văn bằng do Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp cho người tốt nghiệp một cấp học nhất định. Từ thấp lên cao, học vị gồm:
  1. Tú tài: Tốt nghiệp Trung học Phổ thông
  2. Cử nhân, Kỹ sư, Bác sĩ, Dược sĩ,..: Tốt nghiệp Đại học
  3. Thạc sĩ: Tốt nghiệp cao học trong nước hay ngoài nước.
  4. Tiến sĩ: Từ năm 1998, nhà nước có quy định những người đã bảo vệ thành công luận án phó tiến sĩ trong nước, hay phó tiến sĩ ở các nước XHCN, hoặc tốt nghiệp tiến sĩ ở trong nước và tốt nghiệp tiến sĩ ở các nước TBCN thì đều được gọi chung là tiến sĩ.
  5. Tiến sĩ Khoa học: Chỉ dành riêng cho những người bảo vệ thành công luận án tiến sĩ ở Liên xô, từ 1998 thì được gọi là TSKH. Xin lưu ý, đây là những người đã có bằng phó tiến sĩ, sau đó tiếp tục nghiên cứu và bảo vệ được luận án TS với những phát minh khoa học, những phát minh này đã được ứng dụng rộng rãi vào sản xuất. Chính vì vậy số lượng TSKH ở Việt Nam hiện nay chỉ đếm được trên đầu ngón tay. Thực sự, đây là những nhà khoa học đáng nể hiện nay ở Việt Nam.
Trong thi cử nho học thời phong kiến, thì có các học vị sau đây:
  1. Sinh đồ
  2. Hương cống
  3. Phó bảng
  4. Tiến sĩ: Thời nhà Trần và nhà Hồ gọi là Thái học sinh. Trong học vị Tiến sĩ còn phân thành 3 cấp:

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG KHOA HỌC NGÀNH KHOA HỌC THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH
(Kèm theo Quyết định số 26/QĐ-HĐQLQ ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia)

STT Họ và tên Chức danh khoa học Năm sinh Chức danh
trong HĐKH
Chuyên ngành Cơ quan công tác
1 Đặng Quang Á PGS.TS 1950 Chủ tịch Khoa học máy tính Viện Công nghệ thông tin - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
2 Đinh Dũng GS. TSKH 1951 Phó chủ tịch Khoa học máy tính Viện Công nghệ thông tin - ĐHQGHN
3 Nguyễn Văn Đức PGS. TS 1973 Thư ký Hệ thống mạng Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
4 Võ Nguyễn Quốc Bảo TS 1979 Thành viên Hệ thống mạng Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (cơ sở TP. HCM)
5 Lê Hoài Bắc PGS.TS 1963 Thành viên Khoa học máy tính Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQG TP.HCM
6 Nguyễn Việt Hà PGS.TS 1974 Thành viên Công nghệ phần mềm Trường ĐH Công nghệ - ĐHQGHN
7 Nguyễn Xuân Hoài PGS.TS 1975 Thành viên Trí tuệ nhân tạo Viện Nghiên cứu và Phát triển CNTT - Trường ĐH Hà Nội
8 Trần Xuân Nam PGS.TS 1971 Thành viên Hệ thống mạng Học viện Kỹ thuật Quân sự
9 Nguyễn Ngọc Thành GS. TSKH 1963 Thành viên Trí tuệ nhân tạo Trường ĐH Công nghệ Thông tin - ĐHQG TP.HCM

Sưu tầm Internet./.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét